Kính gửi: Các quý nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
CÔNG TY TNHH DV XD CHUYÊN HÀ là một trong những công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công nghiệp và kết cấu thép công trình. Chúng tôi luôn đặt chất lượng sản phẩm, lấy sự hài lòng của quý khách hàng làm tôn chỉ hành động, công ty chúng tôi đã giành được sự quan tâm, tin tưởng tuyệt đối từ các đối tác lớn và khách hàng trên toàn quốc.
Tiếp nối tầm nhìn và đạo lý kinh doanh phát triển bền vững vì cộng đồng mà người sáng lập đã đề ra, CHUYÊN HÀ luôn giữ vững tôn chỉ: Uy tín – Vững bền – Nhân văn.
Với định hướng “Hội nhập toàn cầu với các đối tác hàng đầu” trên cơ sở hợp tác chia sẻ cùng có lợi. Chúng tôi xin giới thiệu với các Quý nhà đầu tư các dự án trong danh mục xúc tiến đầu tư và mong muốn mời gọi các nhà đầu tư, các đối tác có năng lực và kinh nghiệm cùng hợp tác đầu tư phát triển và sẻ chia các giá trị thịnh vượng cho cộng đồng
I: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1.1. Sự cần thiết phải đầu tư:
Thị trường nhà xưởng xây sẵn cho thuê đã có từ lâu với những lợi thế sẵn có.
Loại hình nhà xưởng xây sẵn trong các khu công nghiệp còn có nhiều lợi thế hơn là đáp ứng nhu cầu kịp thời cho các nhà đầu tư vừa đặt chân đến Việt Nam đầu tư và cũng là nơi để các nhà đầu tư thuê để thử nghiệm mô hình đầu tư của họ ở quy mô nhỏ.
Mô hình nhà xưởng xây sẵn và cho thuê đã hình thành tại các khu công nghiệp đã có hiệu quả khá cao về tỷ lệ lấp đầy cũng như về
mặt kinh tế.
Vì vậy việc xây dựng nhà xưởng cho thuê nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị
trường hiện nay và trong tương lai.
1.2. Phân tích nhu cầu thị trường:
- Hiện nay loại hình kinh doanh xây dựng và cho thuê nhà xưởng trong khu công nghiệp đã được một số nhà đầu tư Khu công nghiệp khai thác từ khá sớm, như tại các khu công nghiệp. Đi xa hơn nữa một số công ty như CHUYÊN HÀ, ngoài hình thức kho bãi cho thuê còn phát triển cả hình,thức logistic…
- Các Khu công nghiệp đang phát triển và khai thác dịch vụ nhà xưởng cho
thuê khá hiệu quả như khu công nghiệp. Tình hình cho thuê nhà xưởng tại các KCN như sau:
+ Khu công nghiệp: Nhà xưởng quy mô từ 1000m2 và 2000m2/nhà xưởng. Tỷ lệ thuê nhà xưởng đạt trên 90% và luôn có khách hàng thuê nhà xưởng.
+ Khu công nghiệp: Nhà xưởng cho thuê với đơn giá từ 6,5 USD/m2/tháng. Tỷ lệ thuê đạt trên 90% và luôn có 3 nhà xưởng gối đầu để cho thuê.
+ Khu công nghiệp hiện đang xây dựng nhà xưởng cho thuê.
Bảng: Tổng quan thị trường bất động sản công nghiệp Việt Nam năm 2020
|
Miền Bắc |
Miền Trung |
Miền Nam |
Số tỉnh |
25 |
21 |
17 |
Tổng diện tích |
18.900 ha |
17.600 ha |
44.700 ha |
Giá thuê đất công nghiệp trung bình |
78,3 USD/m2/chu kỳ thuê |
33,4 USD/m2/chu kỳ thuê |
74,2 USD/m2/chu kỳ thuê |
Giá thuê nhà xưởng trung bình |
4,1 USD/m2/tháng |
2,9 USD/m2/tháng |
3,1 USD/m2/tháng |
Tỷ lệ lắp đầy |
82% |
52% |
77% |
Ngành nghề chính |
- Sản phẩm máy tính, điện tử và quang học. |
- Chế biến thực phẩm. |
- Máy móc thiết bị. |
(Nguồn: Báo cáo nghiên cứu của JLL: Việt Nam - Trung tâm công nghiệp lớn của Đông Nam Á)
Chương II: Giải pháp thiết kế và thi công xây dựng
a) Nhà văn phòng: Hình thức kiến trúc đơn giản, tổ hợp khối không quá cầu kỳ, không gian bên trong linh hoạt, đầy đủ các khu phụ trợ cần thiết như: Sảnh, khu vệ sinh.. và có thể bố trí các khu chức năng tùy theo nhu cầu của khách hàng.
- Màu sắc công trình sử dụng các màu sáng và các vật liệu có màu bản thân như các loại kính, gạch, đá tự nhiên, …
b) Nhà xưởng: Hình thức mặt đứng tạo dáng đơn giản, hài hòa trong tổ hợp khối, phù hợp với dạng kiến trúc của nhà xưởng Khu công nghiệp.
- Cấu trúc bên trong được xây dựng bằng vật liệu bền chắc.
c) Nhà xe: Hình thức kiến trúc đơn giản thanh thoát và hiện đại. Màu sắc hài hòa mang tính chất công nghiệp. Được bố trí ở mặt tiền khu nhà xưởng rất thuận tiện
về giao thông cũng như việc trông nom bảo quản.
d) Nhà bảo vệ: Được bố trí ở lối ra vào, hình thức kiến trúc đơn giản, với 3 cửa sổ xung quanh và một cửa đi do đó có tầm nhìn bao quát.
e) Trạm biến áp: Bố trí giáp với mặt đường thuận tiện kết nối với hệ thống bên
ngoài và giảm chi phí thiết bị. Hình thức kiến trúc đơn giản phù hợp với khu công
nghiệp.
f) Bảng hiệu: Được làm bằng đá hoa cương, kiến trúc đơn giản, màu sắc phù
hợp với hình thức kiến trúc chung của khu công nghiệp.
g) Tường rào và cổng: Đây là một phần của bộ mặt khu công nghiệp do đó được chú trọng về hình thức. Nhưng vẫn tiết kiệm được chi phí.
Tường rào được làm bằng sắt hộp tạo hình sóng lượn mềm mại nó làm dịu đi vẻ khô cứng của khu công nghiệp và được cố định bởi các trụ gạch xây.
Cổng vào cũng với kiến trúc đơn giản thống nhất với kiến trúc của tường rào. Cửa xếp điều khiển từ xa linh hoạt và hiệu quả.
3.3.2. Mẫu nhà xưởng 2000m2:
Tổng mặt bằng
Nhà xưởng 2000m2 được thiết kế với 2 cổng ra - vào chính và 2 lối thoát hiểm.
Phía mặt tiền là khu nhà điều hành 2 tầng có tổng diện tích sử dụng 295m2, nay cũng là điểm nhấn tạo bộ mặt cho Khu công nghiệp.
Chương III: Giải pháp thiết kế và thi công xây dựng
Toàn bộ khối công trình nằm trong khuôn viên khoảng 4.050m2 với 2 cổng ra vào, một cho công nhân, nhân viên và khách liên hệ công tác, cổng còn lại được sử dụng cho việc xuất nhập hàng hóa. Bao quanh khu nhà xưởng được bố trí đường cứu hỏa và thoát hiểm khi có sự cố. Các công trình phụ trợ khác như phòng bảo vệ, bãi xe, trạm biến áp, bể nước ngầm…được bố trí hợp lý và thuận tiện cho việc vận hành tốt khu
nhà xưởng.
Các khu chức năng
+Mỗi lô bố trí các khu chức năng chính như: Nhà xưởng, văn phòng, bảo vệ,
+trạm biến áp, nhà để xe, bể nước ngầm, cây xanh, sân đường.
Hệ thống cây xanh được tổ chức đảm bảo điều kiện thuận lợi để che chắn tiếng ồn, khói bụi, từ phía đường giao thông và các khu vực khác (chiếm khoảng 19% diện tích toàn khu). Ngoài ra cây xanh cảnh quan còn có chức năng của cây xanh công viên là nơi để nghỉ ngơi thư giãn, tạo vi khí hậu và môi trường tốt cho khu vực.
Giải pháp kiến trúc:
Với chức năng là công trình nhà xưởng Khu công nghiệp. Do đó việc tổ chức không gian kiến trúc cần mang tính hiệu quả trong công năng. Giải pháp thiết kế thống nhất với một hình thức, mang tính đồng bộ dễ thi công và tạo được nét riêng cho khu vực.
3.4. Giải pháp thiết kế:
3.4.1. Thiết kế kết cấu
Các qui chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng: Công tác thiết kế cơ sở được căn cứ vào Qui chuẩn xây dựng theo quyết định số 682/BXD-CSXD và 439/BXD-CSXD của Bộ Xây Dựng và các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành:
- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động; TCVN 2737-95
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu BTCT; TCVN 356-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu thép;TCVN 338-2005
- Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và công trình; TCXD 45-78
- Tiêu chuẩn thông gióTCVN 5687-1992
3.4.2. Thiết kế cấp điện:
Tiêu chuẩn, quy chuẩn đƣợc sử dụng:
- Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCXD 25-1991; TCXD 27-1991.
- IEC 60364: Tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế và lắp đặt thiết bị điện
- IEC 60439-1: Yêu cầu chung về tủ.
- IEC 60947: Tiêu chuẩn về các thiết bị bảo vệ tủ điện.
- IEC 947 : Thiết bị đóng ngắt điều khiển hạ thế.
- IEC 898 : Khí cụ điện, CB bảo vệ quá dòng, ngắn mạch
- TCVN 2048:1993: Ổ cắm và phích cắm 1 pha.
- TCVN 6190: 1999: Ổ cắm và phích cắm điện – Kiểu và kích thước.
- IEC 884/1: Ổ và phích cắm dùng trong gia đình.
- TCXD 333-2005: Tiêu chuẩn chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng
- Tiêu chuẩn thiết kế và lắp đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng: TCXD 394-2007 Thiết kế theo Tiêu chuẩn thông gió điều tiết không khí :TCVN 5687-1992.
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
Hệ thống cung cấp điện:
Để cung cấp điện cho xưởng, thì tại từng xưởng phải xây dựng một trạm biến áp với công suất tùy thuộc vào phụ tải điện của từng xưởng. Trạm biến áp này sẽ do công ty trực tiếp sử dụng đầu tư. Nguồn điện cấp cho trạm biến áp được lấy từ đường dây 22kV khu vực.
Hệ thống điện chiếu sáng:
Xác định quang thông của đèn chiếu sáng yêu cầu độ rọi trên mặt phẳng nằm ngang, có kể đến sự phản xạ ánh sáng của trần, tường và sàn cũng như kết hợp với ánh sáng tự nhiên để đảm bảo ánh sáng cần thiết cho phòng làm việc, phòng học…v.v.
Chọn công suất bóng đèn, số lượng đèn cần thiết cho thiết kế chiếu sáng.
Hệ thống điều hòa không khí:
Thiết kế theo Tiêu chuẩn thông gió điều tiết không khí: TCVN 5687-1992.
Yêu cầu của hệ thống:
- An toàn, đảm bảo thỏa mãn các điều kiện về xử lý không khí, vi khí hậu và môi trường của Việt Nam.
- Hợp lý, tiết kiệm về bố trí không gian, hài hòa với mỹ quan kiến trúc tổng thể toà nhà, đồng thời phải đáp ứng được chức năng sử dụng .
+ Hệ thống có độ bền, độ tin cậy cao, đảm bảo hoạt động đủ tải.
+ An toàn tuyệt đối cho việc sử dụng, vận hành, thuận lợi cho việc bảo trì, bảo dưỡng.
Hệ thống chống sét và nối đất:
Tiêu chuẩn thiết kế :
- NFC 17.100: Bảo vệ tòa nhà và vùng lân cận.
- 20TCN 48-84 Bộ xây dựng: Điện trở nối đất của hệ thống chống sét.
Hệ thống chống sét đánh trực tiếp cho khu vực gồm 01 đầu thu sét loại phóng tia tiên đạo sớm được đặt trên mái của công trình.
3.4.3. Hệ thống cấp thoát nƣớc và PCCC:
Tiêu chuẩn và quy chuẩn đƣợc áp dụng:
Việc thiết kế và xây dựng công trình phải tuân thủ các yêu cầu mới nhất của các điều luật và tiêu chuẩn quy cách Việt Nam được áp dụng do các cơ quan chức năng có thẩm quyền ban hành về việc thiết kế, đánh giá, sản xuất, thử nghiệm lắp đặt và vận hành.
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước:
+ TCVN 4513-1988: Cấp nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN 33-2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước:
+ TCVN 4474-1987: Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCXDVN 51-1984: Thoát nước - Mạng lưới và công trình bên ngoài - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn lắp đặt thiết bị vệ sinh:
+ TCVN 4036 -1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống trên hệ thống kỹ thuật vệ sinh.
+ TCVN 4615-1988: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước <